PHÒNG GD&ĐT QUẾ SƠN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHÚ |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:........./BC-THCS |
Đông Phú, ngày 22 tháng 02 năm 2013 |
BÁO CÁO
Kết quả xây dựng trường THCS Đông Phú
đạt chuẩn Quốc gia, giai đoạn 2010-2015
|
PHẦN A
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I.Tình hình địa phương
1. Vị trí địa lý:
- Đông Phú là một địa phương trung tâm huyện Quế Sơn, có địa bàn địa lý thuận lợi cho việc giao thông và sinh hoạt của nhân dân.
-Diện tích tự nhiên: 1269ha, trong đó có: 871,99 ha đất canh tác. Đông Phú chia làm 06 tổ dân phố, dân số: 9656 khẩu; tổng số hộ: 2372
2.Tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội:
Thị trấn Đông Phú có 70% dân số sống bằng nghề nông, phần còn lại là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ. Kinh tế của địa phương được kết hợp 3 mặt: Nông nghiệp - dịch vụ - thương nghiệp, luôn ổn định và phát triển. Giá trị sản xuất bình quân đạt 13,5 triệuđ/người/năm, trật tự xã hội và an ninh quốc phòng được giữ vững.
Đông Phú là một địa phương giàu truyền thống cách mạng. Trong 2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ có 33 mẹ Việt Nam anh hùng, 251 thương binh, 257 liệt sĩ; địa phương được Đảng và Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang vào năm 1988. Văn hóa giáo dục được phát triển đều ở 3 cấp học, hệ thống trường lớp đầu tư xây dựng kiên cố, chất lượng giáo dục ngày được nâng cao. Đảng uỷ, chính quyền địa phương, PHHS, các lực lượng xã hội rất quan tâm, đồng thuận, đồng tình ủng hộ nhà trường. Những điều kiện trên tạo tiền đề và ảnh hưởng quyết định đến phát triển sự nghiệp giáo dục của nhà trường.
II. Tình hình phát triển giáo dục
1.Hệ thống trường lớp (đánh giá 3 năm)
- Năm học 2009-2010:
Tổng số lớp: 18; Tổng số học sinh đầu năm: 659 cuối năm: 655 tỷ lệ : 99,4% . Trong đó:
* Khối 6: 04 lớp: Số học sinh: 140
* Khối 7: 04 lớp: Số học sinh: 148
* Khối 8: 05 lớp: Số học sinh: 167
* Khối 9: 05 lớp: Số học sinh: 200
- Năm học 2010-2011:
Tổng số lớp: 17; Tổng số học sinh đầu năm: 582 cuối năm: 575; giảm 7 hs. Trong đó: Chết :01 em; chuyển đi: 04 em ; bỏ học: 04 em ; chuyển đến: 02 em tỷ lệ : 99,3%
* Khối 6: 04 lớp: Số học sinh: 127
* Khối 7: 04 lớp: Số học sinh: 137
* Khối 8: 04 lớp: Số học sinh: 145
* Khối 9: 05 lớp: Số học sinh: 166
- Năm học 2011-2012:
Tổng số lớp: 16; Tổng số học sinh đầu năm: 546 cuối năm: 540; giảm 6 hs. Trong đó: chuyển đi: 02 em ; bỏ học: 04 em ; Duy trì số lượng đạt tỉ lệ 99,3%; Trong đó:
* Khối 6: 04 lớp: Số học sinh: 133
* Khối 7: 04 lớp: Số học sinh: 128
* Khối 8: 04 lớp: Số học sinh: 137
* Khối 9: 04 lớp: Số học sinh: 142
2.Chất lượng giáo dục (đánh giá 3 năm)
- Năm học 2009-2010:
Hạnh kiểm: Học sinh xếp HK loại tốt: 74,9%; khá: 20,8%; TB: 3,8%; loại yếu: 0,5%.
Học lực: Học sinh xếp loại HL loại giỏi: 29,9%; khá: 28,5%; TB: 36,1%; yếu: 5,3%; kém: 0,2%
Học sinh khối 9 được xét tốt nghiệp năm 2009-2010 đạt tỷ lệ 96,5%.
Thành tích học sinh giỏi dự thi các cấp: Tiếp tục giữ vững là ngọn cờ đầu của huyện Quế Sơn về thành tích bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp; cụ thể:
* Đạt giải nhất toàn đoàn học sinh giỏi khối 9
* Đạt giải nhất toàn đoàn học sinh giỏi khối 6,7,8
* Đạt giải nhất toàn đoàn kỳ thi TNTH và giải toán Casio
- Năm học 2010-2011:
Hạnh kiểm: Học sinh xếp HK loại tốt: 71,3%; khá: 22,8%; TB: 5,9%; loại yếu: 0%.
Học lực: Học sinh xếp loại HL loại giỏi: 28,2%; khá: 29,9%; TB: 36,2%;
yếu: 5,7%.
Học sinh khối 9 được công nhận tốt nghiệp năm 2010-2011: 163em ; có 03 em không được công nhận tốt nghiệp. Tỷ lệ 98,2%.
Thành tích học sinh giỏi dự thi các cấp: Tiếp tục giữ vững là ngọn cờ đầu của huyện Quế Sơn về thành tích bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp; cụ thể:
* Đạt giải nhất toàn đoàn học sinh giỏi lớp 9
* Đạt giải nhất toàn đoàn học sinh giỏi lớp 6,7,8
* Đạt giải nhất toàn đoàn kỳ thi TNTH và giải toán Casio
- Năm học 2011-2012:
Hạnh kiểm: Học sinh xếp HK loại tốt: 76,1%; khá: 22,8%; TB: 1,6%; Không có hs xếp loại hạnh kiểm yếu
Học lực: Học sinh xếp loại HL loại giỏi: 27%; khá: 26,9 %; TB: 42,4%; yếu:3,7%
Học sinh khối 9 được công nhận tốt nghiệp năm 2011-2012: 141em ; có 02 em không được công nhận tốt nghiệp. Tỷ lệ 98,6%.
Thành tích học sinh giỏi dự thi các cấp: Tiếp tục giữ vững là ngọn cờ đầu của huyện Quế Sơn về thành tích bồi dưỡng học sinh giỏi dự thi các cấp; cụ thể:
* Đạt giải nhất toàn đoàn học sinh giỏi lớp 9
* Đạt giải nhất toàn đoàn học sinh giỏi lớp 6,7,8
* Đạt giải nhì toàn đoàn kỳ thi TNTH và giải toán Casio
III.Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình xây dựng trường chuẩn
1.Thuận lợi:
- Được sự chỉ đạo trực tiếp của PGD&ĐT huyện Quế Sơn một cách toàn diện và cụ thể.
- Sự lãnh chỉ đạo, sự quan tâm giúp đỡ của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương thị trấn Đông Phú, sự hỗ trợ và phối hợp giữa các ban ngành, tổ chức đoàn thể, lực lượng xã hội.
- Sự đoàn kết phối hợp giữa HT – BCH CĐ, các đoàn thể nhà trường.
- Sự đồng thuận hỗ trợ đắc lực của phụ huynh học sinh, nhất là sự nhiệt tình đầy trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Đặc biệt là tinh thần trách nhiệm, sự cố gắng phấn đấu của từng thành viên trong hội đồng sư phạm nhà trường, đội ngũ thầy cô giáo trẻ, nhiệt tình trong công tác.
2.Khó khăn:
- Trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy còn thiếu, chưa đồng bộ. Hệ thống phòng thí nghiệm chưa đúng quy cách, hiệu quả thí nghiệm không cao.
- Phòng học bộ môn còn ghép chung, chưa được tách độc lập theo từng bộ môn .
- Chưa có khu luyện tập thể dục- thể thao riêng biệt, nhà trường sử dụng sân chơi để luyện tập các môn nhảy cao, nhảy xa và mượn sân vận động của huyện để tập luyện chạy 100m, 600m, 800m,…..
PHẦN B
QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN
Năm học 2006- 2007 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1 theo Quyết định số: 3476/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2007 của chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam.
Trong 5 năm qua (2007-2012) trường THCS Đông Phú tiếp tục giữ vững và phát huy các tiêu chuẩn tiêu chí đã đạt được: Chất lượng giáo dục ngày càng nâng cao, đặc biệt là công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, trong 5 năm qua nhà trường luôn dẫn đầu phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi; đầu tư kinh phí xây mới, tu sửa cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung chương trình và phương pháp dạy học.
1.Những công việc đã làm:
- Duy trì và ổn định hệ thống trường lớp, nề nếp dạy học;
- Giữ vững chất lượng dạy học và hiệu quả đào tạo;
- Xây dựng và phát triển đội ngũ một cách bền vững;
- Thực hiện triệt để các yêu cầu đổi mới về phương pháp dạy học, vận dụng các chuyên đề một cách linh hoạt phù hợp với tình hình thực tế nhà trường;
- Tiếp tục xây dựng cảnh quan sư phạm trường học và CSVC nhà trường:
+ Xây mới nhà đa năng, nhà vệ sinh giáo viên, nhà để xe giáo viên
+ Xây mới cổng trường
+ Tu sửa nâng cấp nhà vệ sinh học sinh, nhà để xe học sinh
+ Xây mới hệ thống đường bê tông nội bộ;
+ Trồng hệ thống cây xanh; cây bóng mát và cây cảnh trong khuôn viên trường và ngoài sân thể dục.
- Mua sắm trang thiết bị dạy học:
+ 01 Bảng tương tác thông minh
+ 15 máy vi tính
+ Bàn ghế học sinh, giáo viên
+ Sách, thiết bị phục vụ dạy học
2. Giải pháp:
- Thực hiện tốt công tác tham mưu với UBND huyện, với PGD&ĐT, với Đảng ủy, chính quyền địa phương quan tâm lãnh chỉ đạo nhà trường;
- Quán triệt và tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác xây dựng trường chuẩn trong HĐSP; trong học sinh và cha mẹ học sinh;
- Huy động nguồn lực đóng góp từ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, các lực lượng xã hội tham gia vào sự phát triển giáo dục của nhà trường.
3. Kết quả:
- Chất lượng giáo dục mỗi ngày một nâng lên; các hoạt động giáo dục diễn ra một cách sôi nổi, thường xuyên, phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường, có hiệu quả giáo dục góp phần tích cực trong việc rèn luyện nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh;
- Huy động được nguồn lực xây dựng nhà trường;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề của đội ngũ được nâng lên vững chắc, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ mới;
- Nhận thức của đội ngũ ngày càng sâu sắc và rõ ràng; các thầy cô tích cực, chủ động, sáng tạo tự giác cao trong mọi lĩnh vực công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
- CSVC và các trang thiết bị dạy học đáp ứng được yêu cầu cho các tiêu chuẩn của một trường đạt chuẩn quốc gia.
PHẦN C
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
I.Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trường
1.1 Kết quả đạt được:
a. Lớp học :
+ Có đầy đủ 04 khối lớp học K6,7,8,9
+ Sĩ số lớp học bình quân từ 31 đến 35 em/ lớp hằng năm
b. Tổ chuyên môn:
+ Biên chế tổ chuyên môn phù hợp, tạo điều kiện và phát huy được hoạt động của tổ nhóm bộ môn, biên chế và cơ cấu ổn định từ nhiều năm nay.
+ Trường có 7 tổ chuyên môn như sau :
- Tổ Toán - Tin: 07 GV (Toán 6; Tin 1)
- Tổ Lý - CN - TD: 7 GV (Lý 4, CN 1, TD 2)
- Tổ Hoá - Sinh : 6 GV (Hoá 02; Sinh 4)
- Tổ Ngữ Văn: 9 GV
- Tổ Sử - Địa - C.Dân: 6 GV ( Sử 4; Địa 1; CD 01)
- Tổ Ngoại ngữ - Nhạc - MT: 7 GV ( NN: 5; AN 1; MT 1)
- Tổ Hành chánh: 9 (CBQL 3; NV 5; TPT 1)
+ Trong 05 năm qua (từ năm học: 2007-2008; 2008-2009; 2009-2010; 2010-2011; 2011-2012) trường có 80 đề tài SKKN góp phần nâng cao chất lượng giáo dục được HĐKH các cấp công nhận chia ra như sau :
Tổ |
Tổng số (người) |
2007-2008 |
2008-2009 |
2009-2010 |
2010-2011 |
2011-2012 |
- Toán - Tin - Lý - CN - TD - Hoá - Sinh - Ngữ Văn - Sử Địa CD- - NN - AN-MT - Hành chánh |
7 7 6 9 6 7 9 |
2
2 5 4
3 |
2 2
4 3 4 4 |
4 1
3 2 1 1 |
4 1 2 1 1 2 4 |
3 3
4 2 3 3 |
Tổng cộng |
51 |
16 |
19 |
12 |
15 |
18 |
+ Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn: Tất cả CBGVNV đều tham gia học tập đầy đủ các nội dung, các chuyên đề BDTX, nội dung và phương pháp giảng dạy theo yêu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng, yêu cầu giảm tải chương trình từ lớp 6 đến lớp 9, thực hiện lồng ghép và tích hợp giáo dục môi trường, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, kỹ năng sống.... Nhà trường cùng với công đoàn đã động viên và tạo điều kiện cho CBGVNV đi học để nâng chuẩn. Đến năm 2013 có 28 CBGVNVcó trình độ Đại học tỷ lệ: 54,9 % và phát huy được hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; 100 % CBGVNV có trình độ đạt chuẩn theo quy định.
c. Tổ Văn phòng:
+ Đảm nhận đầy đủ các công việc: Văn thư; kế toán; thủ quỹ, bảo vệ và công tác y tế học đường. Nhiệm vụ được phân công cụ thể, hợp lý, đạt chuẩn về đào tạo, năng lực chuyên môn tốt, hoạt động có nề nếp, hoàn thành xuất sắc các nội dung, chỉ tiêu và mục tiêu quản lý hằng năm, được Phòng Giáo dục và các cấp quản lý kiểm tra, đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Hồ sơ, sổ sách của nhà trường được sử dụng và quản lý đúng quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ.
d. Hội đồng trường và các Hội đồng khác trong nhà trường:
+ Hội đồng trường đã được thành lập theo quyết định số: 45/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Chủ tịch UBND huyện Quế Sơn. Hội đồng tiến hành hoạt động đúng qui định về chức năng nhiệm vụ, đến nay đã đi vào nề nếp theo kế hoạch và đã phát huy được hiệu quả của tổ chức này.
+ Các hội đồng khác như HĐTĐ; HĐKL; Hội đồng tư vấn; Ban đại diện cha mẹ học sinh; Hội đồng kiểm định chất lượng ...được thành lập từ đầu năm học hằng năm, các ban này hoạt động theo đúng chức năng, nhiệm vụ của từng hội đồng theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng kỷ cương nề nếp nhà trường.
e. Tổ chức Đảng và Đoàn thể:
+ Chi bộ có 21 đảng viên, tỉ lệ 41,2%; chi bộ thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị: lãnh chỉ đạo mọi hoạt động nhà trường. Chi bộ luôn đạt chi bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc.
+ Các tổ chức Đoàn thể: Công đoàn; Đội TNTPHCM luôn được công nhận là vững mạnh xuất sắc.
1.2: Nhận xét: Qua đối chiếu với quy định trường chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường THCS Đông Phú đã đạt được tiêu chuẩn 1.
1.3: Đánh giá: Đạt
II.Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý - giáo viên - nhân viên.
2.1 Kết quả đạt được:
a. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng:
+ Hiệu trưởng:
- Tốt nghiệp đại học; tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị.
- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở nhiều năm liền, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh năm 2011, Giấy khen của Giám đốc Sở GD&ĐT năm 2011, đã qua khóa đào tạo Cán bộ quản lý, Thanh tra viên giáo dục.
+ Phó hiệu trưởng: 02 đ/c
- Tốt nghiệp đại học, đạt chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đã qua khóa đào tạo Cán bộ quản lý, Thanh tra viên giáo dục.
- Nhiều năm liền là chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, được nhiều giấy khen của Sở GD&ĐT; UBND huyện và PGD&ĐT Quế Sơn; Bằng khen của UBND tỉnh năm 2012.
b.Giáo viên:
Tổng số giáo viên thực dạy 43 (kể cả TPT): 100% có trình độ CĐSP trở lên, trong đó 58,1% tốt nghiệp Đại học.
Đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở hằng năm từ 18 đến 26 đ/c, GV giỏi trường 20 đến 26 đ/c, còn lại loại khá; không có giáo viên yếu, kém.
c. Nhân viên:
- Có 05 nhân viên được đào tạo qua trung cấp.
- Các nhân viên đều hoàn thành nhiệm vụ được giao, được công nhận là lao động Tiên tiến hằng năm.
2.2 Nhận xét:
Qua đối chiếu với quy định trường chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường THCS Đông Phú đã đạt được tiêu chuẩn 2.
2.3: Đánh giá : Đạt
III.Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục
3.1: Kết quả đạt được:
a. Tỷ lệ bỏ học hằng năm:
+ 2007 - 2008: 07/747 TL : 0,93 %
+ 2008 - 2009: 06/706 TL : 0,84 %
+ 2009 - 2010: 05/655 TL : 0,76 %
+ 2010 - 2011: 05/575 TL : 0,86 %
+ 2011 - 2012: 04/540 TL : 0,74 %
Bình quân 5 năm sau đạt chuẩn: TL: 0,83 %
b. Tỷ lệ học sinh lưu ban hằng năm:
+ 2007 - 2008: 05/747 TL: 0,66 %
+ 2008 - 2009: 01/706 TL: 0,14 %
+ 2009 - 2010: 04/655 TL: 0,61 %
+ 2010 - 2011: 07/575 TL: 1,21 %
+ 2011 - 2012: 01/540 TL: 0,18 %
Bình quân 5 năm sau đạt chuẩn: TL : 0,56%
3.2.Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
* Loại giỏi :
+ 2007 - 2008 : 177/747 TL: 23,7 %
+ 2008 - 2009 : 184/706 TL: 26,1 %
+ 2009 - 2010 : 196 /655 TL : 29,9 %
+ 2010 - 2011 : 162 /575 TL : 28,2 %
+ 2011 - 2012 : 146/540 TL : 27 %
* Loại khá :
+ 2007 - 2008 : 271/747 TL: 36,3 %
+ 2008 - 2009 : 233/706 TL: 33 %
+ 2009 - 2010 : 187/655 TL: 28,5 %
+ 2010 - 2011 : 172/575 TL: 29,9 %
+ 2011 - 2012 : 144/540 TL: 26,9 %
* Loại yếu :
+ 2007 - 2008 : 12/747 TL: 1,6 %
+ 2008 - 2009 : 11/706 TL: 1,5 %
+ 2009 - 2010 : 14/ 655 TL: 2,1 %
+ 2010 - 2011 : 04/ 575 TL: 0,7 %
+ 2011 - 2012 : 04/ 540 TL: 0,7 %
b. Hạnh kiểm :
* Loại khá + tốt :
+ 2007 - 2008 : 721/747 TL: 96,5 %
+ 2008 - 2009 : 657/706 TL: 93,05%
+ 2009 - 2010 : 627/655 TL: 95,72 %
+ 2010 - 2011 : 541/575 TL: 94,08 %
+ 2011 – 2012 : 531/540 TL: 98,33 %
* Xếp loại yếu các năm học qua: không có
c. Chất lượng học sinh giỏi các cấp :
Năm học |
Lên lớp |
HS khá giỏi |
Đạt giải cấp HUYỆN |
Đạt giải cấp TỈNH |
Giải tập thể cấp huyện |
2007 - 2008 |
99,3% |
60% |
75 |
12 |
- Nhất toàn đoàn kỳ thi học sinh giỏi 9 - Nhất toàn đoàn kỳ khảo sát học sinh giỏi 6,7,8 |
2008 - 2009 |
99,7% |
58,1% |
58 |
8 |
- Nhất toàn đoàn kỳ thi học sinh giỏi 9 - Nhất toàn đoàn kỳ khảo sát học sinh giỏi 6,7,8 |
2009 - 2010 |
99,6% |
58,4% |
68 |
11 |
- Nhất toàn đoàn kỳ thi học sinh giỏi 9 - Nhất toàn đoàn kỳ khảo sát học sinh giỏi 6,7,8 |
2010 - 2011 |
98,8% |
58,1% |
79 |
8 |
- Nhất toàn đoàn kỳ thi học sinh giỏi 9 - Nhất toàn đoàn kỳ khảo sát học sinh giỏi 6,7,8 |
2011- 2012 |
99,6% |
53,4% |
85 |
17 |
- Nhất toàn đoàn kỳ thi học sinh giỏi 9 - Nhất toàn đoàn kỳ khảo sát học sinh giỏi 6,7,8 |
3.3.Các hoạt động giáo dục:
a) Phong trào xây dựng trường học thân thiện:
- Trong nhiều năm qua, nhà trường đã thành lập Ban chỉ đạo phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các tiêu chí về “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Cuối mỗi năm học, nhà trường tự kiểm tra, cho điểm và được Phòng GD-ĐT Quế Sơn đánh giá xếp loại: Tốt.
b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
- Nhà trường đã tổ chức thực hiện đúng quy định của Bộ GD-ĐT về nội dung, chất lượng các hoạt động giáo dục: lao động hướng nghiệp - dạy nghề; giáo dục thể chất - y tế học đường; hoạt động ngoài giờ lên lớp; tổ chức thành công Hội khỏe Phù Đổng cấp trường; Hội trại và biểu diễn văn nghệ “Mừng Đảng - đón xuân”; “Chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3) (2 năm 1 lần); tổ chức tốt Hội thi đố vui để học, Kính vạn hoa, Rung chuông vàng dưới nhiều hình thức với quy mô cấp trường, cụm trường; tổ chức cho học sinh giỏi tham quan thắng cảnh ; tổ chức các hoạt động hưởng ứng và chào mừng các ngày lễ lớn trong năm: Tết Trung thu; 15/10; 20/10; 20/11; 22/12; 26/3; 19/5 …
- Tham gia viết thư Quốc tế UPU, tham gia cuộc thi “Tuyên truyền măng non”; “An toàn giao thông”; “Tìm hiểu về môi trường” … Trong các năm học gần đây nhà trường không có học sinh vi phạm các tệ nạn xã hội.
3.4. Công tác phổ cập giáo dục:
- Hoàn thành công tác PCGD THCS sớm nhất huyện vào năm 2001, được UBND tỉnh tặng Bằng khen tổng kết 10 năm công tác PCGD THCS.
- Kết quả PCGD THCS tính đến thời điểm tháng 10/2012 như sau:
- Tỉ lệ 6 tuổi vào lớp 1: 100%
- Tỉ lệ trẻ 11- 14 tuổi TNTH: 99,4%
- Tỉ lệ học sinh TNTH vào lớp 6: 100%
- Tỉ lệ học sinh lớp 9 được công nhận TNTHCS: 94,4%
- Tỉ lệ thanh thiếu niên 15-18 có bằng TNTHCS: 95,5%
3.5. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dạy và học, công tác kiểm tra đánh giá.
a) Trang thiết bị phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ thông tin:
- Có 01 phòng tin học cho học sinh trang bị 18 máy tính để bàn.
- Có 01 phòng dạy giáo án điện tử trang bị đủ bàn ghế cho học sinh, 01 máy tính, 01 CPU, 01 Tivi 55in.
- Có 01 phòng dạy Bảng tương tác thông minh.
- Có 02 máy tính dành cho công tác quản lý, 2 máy cho công tác văn phòng, 01 máy cho phòng thư viện, 1 máy cho phòng thiết bị và 1 máy phục vụ cho công tác kế toán. Tất cả các máy phục vụ cho công tác quản lý, văn phòng đều được nối mạng Internet. Nhà trường đã lắp đặt mạng Wifi phục vụ cho việc truy cập thông tin của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Nhà trường đã thiết lập trang Website: thcsdongphuqs.edu.vn và thành lập tổ điều hành trang Website để thông báo, trao đổi thông tin, quản bá và điều hành công việc
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý:
- Thực hiện Phần mềm chương trình Quản lý học sinh.
- Thực hiện Phần mềm chương trình Phổ cập giáo dục.
- Thực hiện Phần mềm chương trình chia thời khóa biểu
- Thực hiện Phần mềm chương trình Quản lý cán bộ giáo viên.
- Thực hiện Phần mềm kế toán trong công tác quản lý tài chính.
- Thực hiện Phần mềm thư viện, thiết bị trong quản lý, thống kê, theo dõi, sách thư viện, thiết bị.
- Tổng hợp và làm báo cáo thống kê cho EMIS.
Các phần mềm trên đã giúp cho GV và nhà trường thiết lập, in ấn các loại sổ sách, tính điểm, xếp loại học lực, các danh hiệu thi đua cho HS, quản lý thi ...
c) Công tác giảng dạy:
- Cán bộ quản lý, tổ văn phòng sử dụng máy vi tính và sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý.
- Tất cả giáo viên nhà trường biết sử dụng máy vi tính, sử dụng thành thạo phần mềm thiết kế bảng chiếu điện tử như Microsoft Office PowerPoint, Violet,.
- 100% giáo viên dạy giáo án điện tử, 30% giảng dạy bảng tương tác thông minh.
3.6: Nhận xét: Qua đối chiếu với quy định trường chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường THCS Đông Phú đã đạt được tiêu chuẩn 3.
3.7. Đánh giá: Đạt
IV.Tiêu chuẩn 4 - Tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.
4.1. Quản lý tài chính, tài sản:
Thực hiện quyền tự chủ, chịu trách nhiệm về sử dụng ngân sách, tài chính theo qui định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ; thực hiện “3 công khai” và “4 kiểm tra” qui định tại Chỉ thị 47/2008/CT-BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý tài sản, tài chính đúng theo sự chỉ đạo của các cấp lãnh đạo có liên quan. Phát huy đến mức cao nhất mọi công dụng của cơ sở vật chất. Sử dụng tiết kiệm, đảm bảo nguyên tắc tài chính và đạt hiệu quả cao nhất các nguồn vốn có được của đơn vị.
4.2. Khuôn viên nhà trường:
Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt có tường rào, cổng ngõ, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, sạch đẹp. Tổng diện tích đang sử dụng là 8773m2, bình quân 16,8 m2/HS; đảm bảo cho việc tổ chức các hoạt động dạy học và sinh hoạt của giáo viên và học sinh.
4.3. Cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất được nhà trường đầu tư từ nhiều nguồn kinh phí để xây mới, tu sửa nâng cấp; mua sắm trang thiết bị dạy học đáp ứng cho hoạt động dạy học và đảm bảo theo qui định của Điều lệ trường trung học.
4.4. Cơ cấu các khối công trình trong trường đảm bảo theo quy định:
a. Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có 10 phòng học dành cho 2 ca/ngày. Phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, bàn ghế giáo viên, bảng từ chống lóa đúng quy cách, có đầy đủ bàn ghế cho HS và giáo viên.
- Phòng bộ môn gồm: 1 phòng Vật lý, 1 phòng Hóa-Sinh, 2 kho Thiết bị.
- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành.
b. Khu phục vụ học tập:
- Thư viện: thư viện đạt tiêu chuẩn, có phòng đọc riêng cho giáo viên và học sinh, đáp ứng nhu cầu tham khảo, học tập của GV và HS.
- Phòng Tin học: Có 23 máy
- Phòng nghe nhìn: 01
- Phòng dạy âm nhạc: 01
- Phòng truyền thống, hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Khu luyện tập thể dục- thể thao: Hiện đang sử dụng sân chơi để luyện tập các môn nhảy cao, nhảy xa và mượn sân vận động của huyện để tập luyện chạy 100m, 600m, 800m,….. Khu luyện tập thể dục thể thao đã được UBND huyện thống nhất huy hoạch 1500 m2 và trình UBND tỉnh cấp giấy phép sử dụng đất
- Phòng Công đoàn: trang bị đầy đủ phương tiện cho hoạt động.
- Hội trường đảm bảo phục vụ cho các hoạt động NGLL.
c. Khu văn phòng:
- 01 phòng làm việc của Hiệu trưởng
- 01 phòng làm việc của Phó hiệu trưởng
- 01 văn phòng nhà trường
- 01 phòng họp Hội đồng .
- Phòng họp của từng tổ bộ môn: chưa có.
d. Khu sân chơi: Đảm bảo cảnh quan, sạch đẹp, đủ bóng mát.
e. Khu vệ sinh: có 01 khu vệ sinh riêng cho nam- nữ giáo viên và 01 khu vệ sinh dành cho nam, nữ HS riêng biệt.
g. Khu để xe cho giáo viên và học sinh: Có khu để xe riêng cho giáo viên và học sinh đúng quy cách.
h. Hệ thống nước sạch cho các hoạt động dạy- học: Có đủ hệ thống nước sạch phục vụ cho công tác giảng dạy và hệ thống thoát nước hợp vệ sinh bảo đảm đúng tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường. Có hệ thống lọc nước tinh khiết đảm bảo yêu cầu, đáp ứng nước uống cho học sinh.
4.5. Hệ thống máy vi tính kết nối Internet trong toàn trường đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học:
- Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet đáp ứng được yêu cầu quản lý; hỗ trợ hiệu quả cho việc giảng dạy và học tập của nhà trường. Có phòng Tin học gồm 23 máy, 02 máy tính xách tay dùng cho công tác quản lý và giảng dạy.
- Có 01 phòng học riêng biệt trang bị Bảng tương tác và 01 phòng trang bị Tivi để giảng dạy giáo án điện tử.
4.6: Nhận xét: Qua đối chiếu với quy định trường chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường THCS Đông Phú đã đạt được tiêu chuẩn 4.
Tuy nhiên, cần phải xây dựng thêm phòng họp các tổ bộ môn, nâng cấp các phòng học bộ môn, khu văn phòng.
4.7. Đánh giá: Đạt
V.Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
5.1 Kết quả đạt được:
1. Nhà trường tích cực chủ động tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đông Phú nên địa phương đã ban hành nghị quyết chuyên đề về GD; ban hành đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia; đã hỗ trợ kinh phí khen thưởng và xây dựng hội trường; xây dựng tường rào của nhà trường.
Trong từng quí, năm Đảng ủy, HĐND, UBND và các ban, ngành, hội, đoàn thể của địa phương đều có kế hoạch chỉ đạo và đánh giá sơ kết, tổng kết các hoạt động trọng tâm đối với công tác giáo dục.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường đã được tập thể cha mẹ học sinh bầu chọn ngay từ đầu mỗi năm học và làm việc một cách hiệu quả. Các thành viên của Ban đại diện đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều lệ Ban Đại diện cha mẹ học sinh do Bộ GD &ĐT ban hành.
3. Mối quan hệ và thông tin hai chiều giữa nhà trường, gia đình và xã hội: trong năm học ít nhất có 3 lần trao đổi trực tiếp giữa nhà trường và gia đình theo định kỳ. Ngoài ra, quan hệ thông tin hai chiều còn đựơc thực hiện qua nhiều kênh thông tin như sổ liên lạc, văn bản thông báo, giáo viên đến nhà hoặc phụ huynh học sinh đến trường, đặc biệt là hình thức trao đổi qua điện thoại, mạng giáo dục Việt Nam (vnEdu.vn) và qua trang website của trường tạo nên môi trường giáo dục khá tốt, góp phần đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực, tệ nạn xã hội vào nhà trường.
4. Nhà trường có nhiều hình thức huy động gia đình học sinh và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nhà trường phối hợp chặt chẽ với gia đình và các đoàn thể xã hội; bằng nhiều hình thức, trường huy động đựơc nhiều nguồn lực giúp xây dựng CSVC, đầu tư trang thiết bị dạy học, khen thưởng GV-HS hằng năm. Kết hợp thông tin, thông báo việc quản lí, giáo dục và duy trì số lượng học sinh hiệu quả.
- Huy động có hiệu quả sự tham gia của gia đình học sinh và cộng đồng trong việc hỗ trợ các hoạt động giáo dục, tu sửa CSVC, mua sắm trang thiết bị, khen thưởng học sinh giỏi … (có phụ lục kèm theo)
5.2 Nhận xét:
Qua đối chiếu với quy định trường chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường THCS Đông Phú đã đạt được tiêu chuẩn 5.
5.3. Đánh giá: Đạt
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Trường THCS Đông Phú luôn được sự quan tâm lãnh đạo của Đảng ủy, chính quyền địa phương; sự quản lý, điều hành đầu tư giúp đỡ của các cấp quản lý giáo dục; sự tham gia các lực lượng tổ chức xã hội thực hiện chủ trương XHHGD đồng thời nhà trường nhận được sự hưởng ứng tích cực của từng thành viên trong đội ngũ CB-GV-NV trên các lĩnh vực: Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, tinh thần tự giác, đoàn kết nhất trí cao, năng lực chuyên môn, tính năng động sáng tạo, nghiên cứu và thực hiện các đề tài khoa học, sáng kiến kinh nghiệm.
Do vậy sau 5 năm kể từ khi trường đạt chuẩn quốc gia, nhà trường tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục, thành tích nhà trường phát triển vững chắc, trường đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh, được Bằng khen của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh và các cấp quản lý giáo dục (có phụ lục kèm theo)
Qua rà soát toàn bộ thực tế, đối chiếu với các tiêu chuẩn và tiêu chí theo Quy chế cộng nhận trường THCS, THPT và trung học phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Hội đồng tự kiểm tra đánh giá nhà trường nhất trí kết luận: Trường THCS Đông Phú đạt các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2010 – 2015.
PHẦN D
MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
- 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường.
a. Mục tiêu:
- Tiếp tục duy trì và nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường.
- Chi bộ trong sạch vững mạnh, được các cấp ủy khen thưởng.
- Công đoàn xuất sắc, Liên đội xuất sắc được các cấp khen thưởng.
- Cải tiến và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ nhóm chuyên môn.
b. Giải pháp:
- Thực hiện nghiêm túc Điều lệ trường trung học và các văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý.
- Phát huy tối đa vai trò trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn.
- Tăng cường phối hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong nhà trường dưới sự chỉ đạo toàn diện của chi bộ Đảng.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho nhân viên tổ hành chính để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
- 2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
a. Mục tiêu: Phấn đấu xây dựng đội ngũ nhà giáo có phẩm chất chính trị tốt, vững về chuyên môn nghiệp vụ. Đến năm 2015 có 65% giáo viên đạt trên chuẩn; 30% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp cơ sở, 30% giáo viên giỏi cấp huyện, tập thể lao động xuất sắc.
b. Giải pháp:
- Triển khai thực hiện tốt các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tăng cường nắm bắt các kỹ năng nghề nghiệp, thực hiện theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học, phát huy dân chủ nhà trường.
- Xây dựng tập thể HĐSP đoàn kết, vững mạnh; có bi